Thuốc Sporal chứa thành phần chính là Itraconazole và được bào chế dạng viên nang. Thuốc có hàm lượng 100mg và được bán với giá từ 80.000 – 100.000 đồng cho 1 hộp. Mức giá này có thể chênh lệch tại từng nhà thuốc, đại lý khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM Y HỌC CỦA THUỐC SPORAL Thành phần trong thuốc Thành phần chính của thuốc là Itraconazole –nhóm thuốc chống vi khuẩn và kháng virus, kháng nấm. Bên cạnh đó, Itraconazole còn có khả năng ức chế nhiều loại vi nấm phát triển như nấm Candida, Trichosporon, Dermatophytes,… Chỉ định điều trị - Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở miệng, vùng kín, cổ họng - Lang ben - Nấm móng - Nấm da - Đề phòng nhiễm nấm trong trường hợp bị giảm bạch cầu trung tính - Nhiễm nấm nội tạng - Phòng ngừa nhiễm nấm do bệnh AIDS Đối tượng chống chỉ định - Bị dị ứng, quá mẫn với thành phần trong Sporal - Phụ nữ mang thai (trừ trường hợp nhiễm nấm đang đe dọa đến tính mạng) Ngoài ra, để phòng chống tình huống rủi ro có thể xảy đến, bệnh nhân cần thông báo tới bác sĩ về những vấn đề sức khỏe hiện tại của mình để được cân nhắc dùng thuốc an toàn. Thông tin chi tiết về thuốc SporalHướng dẫn sử dụngThuốc được bào chế dạng viên nên cách dùng rất đơn giản, chỉ cần uống trực tiếp cùng với nước lọc. Tránh uống Sporal cùng với sữa, nước ép vì có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc. Thời gian thích hợp nhất để uống Sporal là sau khi ăn. Liều dùng hiệu quảPhụ thuộc vào độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của mỗi trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng, tần suất phù hợp cho từng bệnh nhân. Thông tin liều lượng dưới đây sẽ đáp ứng cho trường hợp phổ biến nhất, không có giá trị thay thế hướng dẫn từ bác sĩ/ nhân viên y tế: Đối tượng nhiễm nấm Candida âm đạo - Dùng 2 viên/ lần, mỗi ngày uống 2 lần và chỉ dùng trong 1 ngày - Bên cạnh đó, có thể sử dụng 2 viên/ lần, mỗi ngày uống 1 lần và duy trì trong 3 ngày Đối tượng nhiễm Candida ở miệng – cổ họng - Liều dùng thông thường là 1 viên/ lần, mỗi ngày dùng 1 lần - Uống thuốc Sporal liên tiếp trong 15 ngày Đối tượng nhiễm nấm móng - Liều dùng phổ biến là 2 viên/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần vào sáng và chiều. Sau đó duy trì trong 7 ngày - Để đạt hiệu quả, phải dùng 2 – 3 liệu trình trên và thời gian cách nhau 3 tuần. Đối tượng nhiễm nấm nội tạng - Với nấm Candida: Uống 1 – 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 3 tuần – 7 tháng phụ thuộc vào mức độ bệnh - Với nấm Aspergillus: Uống 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 2 – 5 tháng - Với nấm Histoplasma: Uống 2 viên/ lần, 1 – 2 lần/ ngày và duy trì trong khoảng 8 tháng - Với nấm Blastomyces dermatitidis: Uống 1 viên/ lần/ ngày và duy trì trong 6 tháng - Với nấm Sporothrix schenckii: Uống 1 viên/ lần/ ngày và dùng trong khoảng 3 tháng - Với nấm Cryptococcus gây viêm màng não: Uống 2 viên/lần và dùng 2 lần/ ngày Đối tượng phòng ngừa nhiễm nấm do AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính - Liều dùng thông thường để phòng ngừa là 2 viên/ lần/ ngày và duy trì trong vòng 15 ngày ** Lưu ý: Thuốc Sporal chỉ được dùng cho người trưởng thành. Hiện tại chưa có nghiên cứu về liều lượng phù hợp cho trẻ nhỏ, nếu bạn có ý định cho bé dùng thuốc thì nên trao đổi kỹ cùng bác sĩ. THUỐC SPORAL: CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM THÊM Tác dụng phụ Khi dùng thuốc Sporal, bệnh nhân có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ. Thế nhưng không phải bất cứ trường hợp nào khi dùng Sporal cũng có thể gặp tác dụng phụ sau đây: Tác dụng phụ thường gặp - Khó tiêu - Buồn nôn - Nhức đầu - Đau bụng Tác dụng phụ hiếm gặp - Giảm kali huyết - Các phản ứng dị ứng như nổi mề đay, ngứa, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, phù mạch Nếu nhận thấy cơ thể có các biểu hiện trên hay bất cứ triệu chứng lạ khác, bệnh nhân nên thông báo đến bác sĩ để được kiểm tra và có cách khắc phục sớm. Bảo quản thuốc Thuốc Sporal cần được bảo quản ở nơi mát, tránh những nơi có ánh nắng trực tiếp hay nhiều độ ẩm. Đồng thời đặt thuốc ở xa tầm với của trẻ em. Nếu thuốc có dấu hiệu hư hại, bị côn trùng cắn hay hết hạn thì nên xử lý đúng cách theo thông tin được in trên bao bì. Narihealthy
0 Comments
Cần bảo quản thuốc Tributel ở nơi khô thoáng, tránh nhiệt độ cao, ẩm thấp cùng ánh nắng trực tiếp. Tuyệt đối không được dùng thuốc Tributel nếu thấy bị quá hạn, bị ẩm mốc hoặc là có dấu hiệu côn trùng cắn.
ĐẶC ĐIỂM Y HỌC CỦA THUỐC TRIBUTEL CẦN BIẾT 1. Thành phần bên trong Thuốc có thành phần chính là Trimebutin. Đây là thành phần giúp điều hòa nhu động dạ dày cùng ruột. Bởi vì thành phần Trimebutin không ảnh hưởng đến chức năng sinh lý ruột và không gây tác dụng phụ ngoài ý nguy hiểm. Do vậy có thể dùng thuốc cho trẻ em, cho người già và dùng điều trị dài hạn. 2. Đối tượng dùng và không được dùng Về chỉ định Thuốc Tributel được chỉ định dùng với những trường hợp bao gồm: Điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa như là dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật. Điều trị hội chứng đại tràng kích thích, co thắt đại tràng, trào ngược thực quản. Ngoài ra Tributel còn được chỉ định điều trị giúp giảm thiểu những triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa như là nôn, ợ hơi, tiêu chảy hoặc táo bón… Về chống chỉ định Chống chỉ định Tributel với bệnh nhân quá mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. 3. Dạng bào chế cùng hàm lượng Thuốc Tributel được bào chế dạng viên nén bao phim hàm lượng 200mg Trimebutin. 4. Cách dùng cùng liều dùng Cách dùng Bệnh nhân dùng thuốc qua đường uống. Liều dùng Đối tượng người lớn dùng 100mg đến 200mg/ 2 đến 3 lần một ngày. Còn trẻ em dùng 5mg Tributel/kg/ ngày và chia thành 3 liều bằng nhau. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều nếu thấy liều thông thường không đáp ứng được tình trạng bệnh. Nhưng lưu ý mọi thay đổi đều thông qua ý kiến bác sĩ chuyên khoa, không nên tự ý tăng giảm liều lượng cũng như tần suất dùng để đảm bảo an toàn, hiệu quả. 5. Xử lý khi dùng quá liều Vẫn chưa có nghiên cứu về phản ứng nếu dùng Tributel quá liều. Nhưng để đảm bảo xảy ra bất cứ rủi ro nào thì bệnh nhân vui lòng dùng thuốc Tributel theo liều chỉ định. Nếu phát hiện bản thân dùng thuốc quá liều thì cần chủ động liên hệ với bác sĩ từ đó được khắc phục kịp thời. Narihealthy Thuốc Trymo có tên hoạt chất là Colloidal bismuth subcitrate và tên biệt dược của thuốc là Trymo. Thuốc Trymo khi được dùng chung cùng chất sắt, tetracyline, calcium sẽ gây giảm khả năng hấp thụ của những chất này. Do vậy lưu ý không được dùng chung.
TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ THUỐC TRYMO 1. Tác dụng điều trị Thuốc Trymo được dùng trong y khoa giúp điều trị, cải thiện cũng như phục hồi một số bệnh lý về dạ dày như là: Điều trị tình trạng loét dạ dày tá tràng, loại bỏ vi khuẩn H.pylori là nguyên nhân gây bệnh dạ dày. Dùng Trymo giúp hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu không loét. Đồng thời thuốc Trymo còn giúp chữa trị các bệnh viêm dạ dày mãn tính. 2. Dược lực và Dược động học của thuốc Dược lực Với bệnh loét dạ dày tá tràng: Ở môi trường acid dạ dày thì hoạt chất Bismuth subcitrat sẽ kết tủa tạo thành vi tinh thẩn bismuth oxycholoride và bismuth citrate. Từ đó tạo nên kết nối bền vững để hình thành màng bảo vệ tại các vị trị dạ dày bị loét. Với vi khuẩn H.pylori: Sau khoảng 2 giờ dùng thuốc Trymo sẽ làm mất khả năng bám dính ở bề mặt niêm mạc dạ dày khiến cho vi khuẩn nổi lên trên bề mặt. Hoạt chất Bismuth subcitrat nó sẽ tác dụng tiêu diệt vi khuẩn H.pylori trực tiếp. Dược động học - Về khả năng hấp thu: Hầu như với toàn bộ Bismuth subcitrat nó sẽ đều được hấp thu tại chỗ, chỉ một phần nhỏ sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa mà thôi. - Về cơ quan phân bố: Thuốc Trymo được thử nghiệm ở động vật thì toàn bộ thuốc sẽ được phân bổ đến thận. - Về thải trừ: Thuốc Trymo được bài tiết qua phân dưới dạng bismuth sulfite. Chỉ có lượng nhỏ được bài trừ qua thận nhưng tốc độ chậm khoảng 2.6%/ ngày mà thôi. 3. Chống chỉ định điều trị Nhằm tránh gặp phải các rủi ro khi dùng thuốc Trymo thì người bệnh cần lưu ý như sau: Tuyệt đối không dùng thuốc cho người bị dị ứng cùng bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Đối tượng bệnh nhân bị suy thận không nên dùng thuốc Trymo. Ngoài ra với chị em phụ nữ mang thai, đang cho con bú cũng như trẻ em cũng là đối tượng không được dùng Trymo. 4. Cách dùng thuốc và liều dùng - Cách dùng: Bệnh nhân uống Trymo nguyên viên bằng đường miệng. Nên uống lúc đói tốt nhất là trước bữa ăn khoảng 30 phút nhằm đạt hiệu quả tốt nhất. Không được uống thuốc liên tục quá 8 tuần. Nếu muốn dùng tiếp thì cần đợi cách nhau ít nhất là 8 tuần. - Liều dùng: Mỗi lần uống 2 viên Trymo và mỗi ngày uống 2 lần giúp mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất. 5. Xử lý nếu dùng thiếu liều Bệnh nhân lưu ý dùng thuốc Trymo theo chỉ dẫn bác sĩ, uống đúng liều nhằm đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. Nếu uống thiếu liều sẽ gây ảnh hưởng thời gian điều trị bệnh hoặc quá liều gây nhiều tác dụng phụ không mong muốn. Khi quên liều hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu như sắp đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó để dùng theo đúng giờ. Narihealthy |
Đa khoa hoàn cầu
Địa chỉ khám bệnh uy tín và chất lượng ở tphcm Archives
August 2021
Categories |