Thuốc Vesicare được dùng để điều trị bệnh tiểu són, hội chứng tăng hoạt động bàng quang cùng bệnh đường tiết niệu. Việc dùng thuốc điều trị cần tuân theo các hướng dẫn từ bác sĩ. Cùng tham khảo thông tin thuốc qua bài viết nhá!
Giới thiệu đôi nét cơ bản thuốc Vesicare Công dụng chính của Vesicare là giảm co thắt ở đường tiết niệu, điều trị, ngăn ngừa bệnh bàng quang hoạt động quá mức. Thuốc được kết hợp từ hoạt chất Solifenacin succinate cùng lượng tá dược vừa đủ: - Hoạt thạch - Monohydrat lactose - Bột ngô - Polyethylen glycol 8000 - Titan dioxide - Và Oxit sắt màu vàng với viên VESIcare 5 mg, oxit sắt đỏ với VESIcare 10 mg Tác dụng điều trị của thuốc - Tiểu són (chứng tiểu không tự chủ) - Thường xuyên đi tiểu - Rò rỉ nước tiểu và tiểu gấp không kiểm soát Liều dùng thuốc hiệu quả Điều trị bệnh đi tiểu không tự chủ - Liều khởi đầu: Uống 5mg/ngày/lần - Liều duy trì: Uống từ 5 – 10mg/ngày/lần Điều trị bệnh đi tiểu thường xuyên - Liều khởi đầu: Uống 5mg/ngày/lần - Liều duy trì: Uống từ 5 – 10mg/ngày/lần. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý khi dùng thuốc cần phải có sự chỉ định từ bác sĩ. Với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng hoặc sử dụng các loại thuốc ketoconazole, thuốc ức chế CYP450 3A4 khác: Ritonavir, Itraconazole Nelfinavir,… thì không nên dùng vượt quá 5mg/lần/ngày. LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC LÂU DÀI Đối tượng dùng thuốc - Với đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, đối tượng bị suy thận, suy gan khi dùng thuốc cần phải được bác sĩ theo dõi và chỉ định. - Với đối tượng là phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hay trong giai đoạn cho con bú chỉ nên dùng Vesicare khi thật sự cần thiết. - Với đối tượng có tiền sử hay đang gặp vấn đề về dạ dày, táo bón, đường ruột, dòng tiểu yếu, khó tiểu, tiểu không hết thì nên chia sẻ với bác sĩ trước khi dùng thuốc. - Với đối tượng đang bị bệnh gan, thận, tim kéo dài dần phải thận trọng nếu dùng Vesicare. Tác dụng phụ của thuốc Tác dụng phụ nhẹ, phổ biến Khi dùng thuốc Vesicare, người bệnh có khả năng gặp nhiều tác dụng phụ khác nhau, những tình trạng phổ biến nhất bao gồm: - Khô miệng, mắt - Mờ mắt - Ợ nóng, đầy hơi - Buồn nôn hoặc nôn ói - Đau đầu, chóng mặt Tác dụng phụ nghiêm trọng Bên cạnh đó, bệnh nhân cần đi cấp cứu kịp thời nếu gặp phản ứng phụ nghiêm trọng dưới đây: - Tiêu chảy, đi tiểu khó khăn - Đau bụng dữ dội - Táo bón kéo dài trên 3 ngày - Đau bàng quang Những tác dụng phụ trên chỉ mang tính chất tham khảo, nếu người bệnh không yên tâm về các hiện tượng xảy ra sau khi dùng thuốc, cần chủ động trao đổi với bác sĩ để có hướng giải quyết phù hợp. Tương tác với các loại thuốc khác Đồng thời, đặc biệt lưu ý khi dùng Vesicare với các loại thuốc sau đây vì nó dễ xảy ra những phản ứng tương tác mạnh mẽ: - Thuốc chống nấm như thuốc Itraconazole, Ketoconazole - Viên kali - Pramlintide - Thuốc kháng viêm steroid (NSAID) như Aspirin, Ibuprofen - Thuốc điều trị động kinh, co giật Gabapentin như Gabarone, Fanatrex và Gralise - Các chất ức chế CYP3A4 - Thuốc lợi tiểu Hydrochlorothiazide như Microzide, Oretic, HydroDIURIL, Esidrix, Ezide, Hydro Par, Carozide, Aquazide H, Diaqua, Loqua Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng và phản ứng quá liều đã được đề cập ở trên. Ngoài ra, khi điều trị không hiệu quả hoặc thậm chí là bệnh nghiêm trọng hơn thì nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ về cách xử lý phù hợp. Những thông tin về thuốc Vesicare trên đây chỉ có tính chất để người bệnh tham khảo khi cần thiết. Nó không thể thay thế được chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ, nhân viên y tế. Bệnh nhân nếu còn thắc mắc nào về thuốc, hãy liên hệ đến các nhà thuốc hoặc cơ sở y tế để được hỗ trợ tốt nhất. Narihealthy
0 Comments
Thuốc Mictasol bleu có chứa malva purpurea, camphre monobrome (hàm lượng 20 mg). Thuốc được bác sĩ chỉ định điều trị kháng sinh viêm đường tiết niệu và các bệnh lý liên quan. Để hiểu rõ hơn về thuốc, bạn có thể tham khảo thông tin bài viết sau hoặc từ bác sĩ điều trị.
THUỐC MICTASOL BLEU: THÔNG TIN CẦN TÌM HIỂU Những thông tin cơ bản về thuốc Mictasol bleu ➧ Tên thuốc: Mictasol bleu ➧ Phân nhóm: Thuốc khử trùng đường tiết niệu ➧ Đóng gói: 1 hộp x 5 vỉ x 10 viên nén ➧ Xuất xứ: Pháp 1. Cơ chế điều trị bệnh của thuốc + Khi bệnh nhân uống mictasol bleu sẽ có khoảng 75% Methylthioninium (DCI) hoặc xanh methylene được bài tiết vào nước tiểu. Trong đó, có 78% biến đổi thành màu xanheucomethylene ổn định và 22% không biến đổi. + Đối với camphre (long não) sau khi cùng hoạt chất glucuronium liên hợp tại gan cũng sẽ được bài tiết ra ngoài theo đường tiểu; thông qua dạng dẫn xuất hydroxyl hóa không có hoạt tính. Chính vì vậy, Mictasol bleu có khả năng làm giảm sung huyết ở vùng xương chậu, được sử dụng sát khuẩn hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng, giảm các cơn đau, viêm, sưng, diệt vi khuẩn ở đường tiết niệu… 2. Chỉ định Thuốc Mictasol bleu được chỉ định điều trị cho các trường hợp, như sau: + Điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng + Làm giảm các triệu chứng sưng, đau rát, viêm... ở đường tiểu dưới + Hỗ trợ điều trị phòng ngừa biến chứng viêm đường tiết niệu Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc chưa được đề cập đầy đủ. Trong một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định sử dụng kết hợp mictasol bleu với loại thuốc khác để điều trị bệnh lý khác. Bệnh nhân có thể tham khảo thông tin từ bác sĩ trước khi điều trị. 3. Hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả - Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do đó, hãy uống trọn viên thuốc với 1 ly nước lọc (nước sôi để nguội) đầy để tăng khả năng hấp thụ thuốc. - Bệnh nhân không được tự ý bẻ thuốc ra, giã nhỏ hoặc nghiền nát hòa tan, ngậm thuốc… điều này sẽ làm giảm khả năng hấp thu thuốc. - Không được uống nước với sữa, các loại nước hoa quả hoặc các loại thức uống có cồn (bia, rượu), cà phê hay nước có gas... 4. Liều lượng Đối với mỗi trường hợp bệnh lý, tùy vào nguyên nhân gây bệnh, mức độ bệnh nặng hay nhẹ, độ tuổi điều trị và khả năng hấp thu thuốc của mỗi người… mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Bệnh nhân nên gặp bác sĩ thực hiện các bước kiểm tra trước khi điều trị. Liều dùng thông thường (tham khảo) Bệnh nhân có thể uống từ 6-9 viên mỗi ngày; chia làm 3 lần (tức là mỗi lần 2-3 viên). Bệnh nhân uống liên tục trong vòng 3-5 ngày và theo dõi các triệu chứng có thuyên giảm không. 5. Tác dụng phụ Theo các nghiên cứu cho thấy, thuốc mictasol bleu cũng có thể dẫn đến một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, tiểu khó, nước tiểu có màu xanh… Hầu hết các triệu chứng sẽ thuyên giảm sau khi bạn ngừng dùng thuốc. Nếu các triệu chứng kéo dài, có xu hướng trở nên nghiêm trọng, hãy đi đến phòng khám chuyên khoa, bệnh viện để được hỗ trợ điều trị. 6. Tương tác thuốc cần lưu ý Các thành phần trong thuốc Mictasol Bleu có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với các loại thuốc sau: Tranylcypromine, Phenelzine, Rasagiline, Selegiline, Furazolidone, Isocarboxazid… Narihealthy Domperidon stada 10mg được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa. Bài viết sẽ cung cấp cho người đọc thông tin về thuốc Domperidon Stada 10mg cần tìm kiếm.
Những thông tin cơ bản về thuốc Domperidon stada 10mg Dược lực và Dược động học Dược lực Hoạt chất Domperidone có công dụng chống nôn và đối kháng với dopamine với tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Hoạt chất này có khả năng kích thích nhu động của ống tiêu hóa, giúp cơ thắt môn vị gia tăng biên độ mở rộng. Dược động học ♦ Hấp thụ: Hoạt chất Domperidone hấp thụ nhanh sau khi uống. Lần đầu trao đổi chất lan rộng ở thành ruột và ruột sinh ra khả dụng thấp khi uống. Domperidon stada 10mg cũng được hấp thụ khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp. Nồng độ huyết tương đạt được sau khi sử dụng khoảng 1 giờ. ♦ Phân bố: Thuốc gần như không tích lũy và gây ra sự trao đổi chất. Sau 90 phút, nồng độ huyết tương đạt được 21 ng/ ml. Khả năng liên kết giữa Domperidone và protein huyết tương là khoảng 92 – 93%. ♦ Chuyển hóa: Hoạt chất Domperidone chuyển hóa rất nhanh ở gan ♦ Bài tiết: Domperidon stada 10mg bài tiết chủ yếu qua phân (66%) và qua nước tiểu (31%). Thời gian bán hủy trong huyết tương (chỉ 1 liều dùng) là 7 – 9 giờ ở người khỏe mạnh, còn với người bị suy thận nặng thì thời gian bán hủy có thể kéo dài hơn. Cách sử dụng ♦ Thuốc Domperidon stada 10mg sử dụng qua đường uống cùng 1 cốc nước lớn; không uống thuốc cùng với sữa tươi, nước ép, cà phê, trà, rượu… Nên dùng thuốc trước bữa ăn tối thiểu là 30 phút, nếu dùng sau bữa ăn có thể làm chậm sự hấp thụ thuốc do có tương tác với thức ăn. ♦ Thuốc Domperidon được khuyến cáo nên sử dụng liều thấp trong khoảng thời gian ngắn, chỉ gia tăng liều lượng sử dụng khi thật sự cần thiết. ♦ Sử dụng thuốc Domperidon stada 10mg theo đúng lộ trình và liều lượng, tránh tình trạng sử dụng quá liều hoặc quên liều. Liều lượng khi dùng để điều trị Thuốc Domperidon stada 10mg được khuyến cáo sử dụng theo chỉ định từ bác sĩ điều trị hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dưới đây là liều lượng tham khảo khi dùng thuốc: Dành cho người lớn Điều trị nôn/ buồn nôn do bất kỳ nguyên nhân nào đó ♦ Sử dụng 10 – 20 mg/ lần uống, tương ứng với 1 – 2 viên thuốc Domperidon stada 10mg, mỗi lần uống thuốc cách nhau 4 – 8 giờ. ♦ Liều dùng tối đa: Không quá 30 mg (3 viên thuốc)/ ngày Điều trị chứng khó tiêu ♦ Sử dụng 10 – 20 mg/ lần uống, tương ứng với 1 – 2 viên thuốc Domperidon stada 10mg. ♦ Uống 3 lần/ ngày, có thể dùng 10 – 20 mg/ lần vào buổi tối trước khi đi ngủ. Uống trước bữa ăn. ♦ Thời gian sử dụng thuốc tối đa là 12 tuần Dành cho trẻ em ♦ Điều trị nôn/ buồn nôn do bất kỳ nguyên nhân nào đó: 0.2 – 0.4 mg/ kg/ lần, mỗi lần uống thuốc cách nhau 4 – 8 giờ. Lưu ý về tương tác của thuốc Thận trọng khi sử dụng kết hợp cùng lúc thuốc Domperidon stada 10mg với các loại thuốc khác vì có thể xảy ra tương tác. Phản ứng tương tác không chỉ ảnh hưởng đến sự hoạt động của thuốc mà còn gia tăng nguy cơ gặp phải rủi ro và sự ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Chính vì thế, để hạn chế xảy ra tương tác thuốc, người bệnh nên thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả các loại thuốc (kê đơn/ không kê đơn, vitamin…) bản thân đang sử dụng. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Domperidon stada 10mg, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ như: ♦ Kích ứng da: Dị ứng, ngứa ngáy, nổi mề đay, phát ban đỏ, sốc phản vệ, phù mạch… ♦ Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa ♦ Đau nhức đầu, đau vú ♦ Rối loạn nhịp tim Narihealthy |
Đa khoa hoàn cầu
Địa chỉ khám bệnh uy tín và chất lượng ở tphcm Archives
August 2021
Categories |