Cơ thể khỏe mạnh có thể đi tiểu một cách tự chủ. Quá trình này là sự kết hợp hài hòa giữa hoạt động co bóp bàng quang cùng sự giãn nở cổ bàng quang. Bí tiểu là tình trạng muốn đi mà bằng quang rỗng hoặc bàng quang đầy mà không muốn đi. Tình trạng này gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như gây khó chịu ảnh hưởng đến chất lượng đời sống, công việc.
GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ TÌNH TRẠNG BÍ TIỂU Bí tiểu là gì?Bí tiểu là tình trạng mà khi bàng quang đã chứa đầy nước sau khi lọc nhưng cơ thể lại không tiểu được. Hoặc ngược lại, bàng quang rỗng hoàn toàn nhưng người bệnh vẫn cứ muốn đi tiểu. Tình trạng này phổ biến ở người lớn, bao gồm cả nam lẫn nữ. Trong đó, tỷ lệ mắc bệnh của nam cao gấp 10 lần so với nữ, đặc biệt trong độ tuổi 40 đến 80 tuổi ở nam. Phân loại Dựa vào phát hiện sớm hay muộn tình trạng này mà bí tiểu được chia thành 2 loại: Thứ nhất: Bí tiểu mãn tính Đây là tình trạng bí tiểu diễn ra một thời gian dài. Người bệnh đi tiểu được tuy nhiên bàng quang không hết nước tiểu. Bí tiểu mãn tính thường không có biểu hiện rõ ràng ở thời kỳ ban đầu và nhiều người bệnh nếu không để ý thì sẽ không thấy được bất thường. Vì có thể gây ra nhiều các biến chứng vô cùng nguy hiểm. Thứ hai: Bí tiểu cấp tính Là tình trạng bí tiểu được diễn ra một cách đột ngột. Khi đó người bệnh mặc dù muốn đi tiểu nhưng không đi được. Bí tiểu cấp tính sẽ gây đau bụng dưới và tức bụng. Người bệnh không giải phóng nước tiểu kéo dài có thể ảnh hưởng đến tính mạng. NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG BÍ TIỂU Vì sao lại bị bí tiểu? Thường nếu bàng quang chứa từ 250 đến 350ml nước tiểu nó sẽ kích thích làm cho con người muốn đi tiểu. Lượng nước tiểu đủ gây kích thích ở mỗi người sẽ khác nhau. Với người bị bí tiểu thì nước tiểu trong bàng quang dù đạt mức nhất định vẫn không đi được. Có nhiều nguyên nhân gây ra bí tiểu. - Bàng quang co bóp không đủ mạnh: có thể là do mất liên hệ cùng hệ thần kinh điều khiển tiểu tiện. Nguyên nhân gây mất liên lạc có thể do chấn thương cột sống, bệnh lý bàng quang, chấn thương vỡ xương chậu, viêm túi thừa bàng quang, xơ cứng cổ bàng quang… - Bị sỏi bàng quang và có sỏi di chuyển đến lỗ thông bàng quang cùng niệu đạo và bịt lỗ này kín lại. Nó làm cho dòng chảy nước tiểu bị cản trở dẫn đến tắc nghẽn. - Tình trạng viêm niệu đạo mãn tính có thể gây xơ hóa, chít hẹp niệu đạo bởi viêm nhiễm, xơ cứng niệu đạo, vi khuẩn… Cũng là những nguyên nhân gây nên tình trạng bí tiểu. - Ở nam giới, bí tiểu có thể xảy ra do một số bệnh tuyến tiền liệt gây dẫn đến chèn ép cổ bàng quang như Tuyến tiền liệt mở rộng (BPH). - Ở nữ giới, bí tiểu có thể là do bệnh lý ở tiểu khung đè nén bàng quang gây ra. Ngoài ra, tình trạng bí tiểu tạm thời bởi tâm lý như vì ngồi xe quá lâu hay đi tàu xe chật… Triệu chứng nhận biết của bệnh Khi bị bí tiểu thì thời gian đầu người bệnh không có biểu hiện cụ thể. Nhưng đến khi bệnh nặng thì người bệnh mới có thể phát hiện ra được. Lúc đó triệu chứng phổ biến của tình trạng bí tiểu đó là: - Bị đau tức ở bụng dưới, vùng trước xương mu, bàng quang. - Cảm thấy khó chịu và bứt rứt kéo dài. - Thường xuyên muốn đi tiểu nhưng lại không thể nào tiểu được. Narihealthy
0 Comments
Pharcoter giúp hỗ trợ trị ho khan, ho do gió lạnh hoặc viêm phế quản, khí quản ở người lớn cùng trẻ trên 5 tuổi. Thuốc có những tương tác với các thuốc dùng chung cần lưu ý. Vì vậy, bệnh nhân cần nắm các thông tin cơ bản để hạn chế tối đa những rủi ro, không đảm bảo cho sức khỏe.
ĐÔI NÉT THÔNG TIN VỀ THUỐC PHARCOTER Đây là thuốc thuộc nhóm đường hô hấp, điều chế ở dạng viên nén. Thành phần của thuốc Thành phần chính - Terpin hydrat: 100 mg: hoạt chất thuộc dòng thuốc giảm đau gây buồn ngủ Opioid, nó mang lại tác động mạnh gây ức chế trung tâm ho ở hành não. - Codein base: 10 mg: có công dụng kích thích tăng tiết dịch ở các tuyến ở niêm mạc đường hô hấp. Từ đó làm khơi thông dịch tiết ở khí phế quản, giải phóng lông mao phế quản giúp đẩy đờm ra ngoài một cách dễ dàng, đồng thời giảm sự khó chịu của đờm lên niêm mạc đường hô hấp giúp thông thoáng cổ họng và dịu cơn ho một cách tự nhiên. Tá dược Bao gồm thành phần tinh bột sắn, gelatin, magnesi stearat,… Giá bán thuốc Pharcoter Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm TW1 (Pharbaco) và phân phối tại những cửa hàng thuốc Tây cùng cơ sở khám chữa bệnh trên khắp các tỉnh thành cả nước. Thuốc có giá bán như sau: - Lọ thuốc Pharcoter 400 viên: 480.000 đồng/ lọ - Hộp thuốc Pharcoter theo vỉ, 10 vỉ x 10 viên: 150.000 đồng/ hộp Mức giá này sẽ thay đổi tùy theo thời gian mua cũng như địa chỉ bán. Tác dụng của Pharcoter cần biết Đây là thuốc nằm trong nhóm có tác dụng lên đường hô hấp nhờ 1 thành phần chính của nó là Terpin hydrat và Codein base. Vì vậy, Pharcoter được chỉ định cho những triệu chứng ho sau: - Ho khan - Ho gió - Ho có đờm - Ho do bị viêm khí quản cấp, mãn tính - Ho do bị viêm phế quản cấp, mãn tính Chống chỉ định với đối tượng Pharcoter chống chỉ định dùng đối với những trường hợp sau đây: - Người dị ứng, quá mẫn cảm với thành phần có trong thuốc Pharcoter nêu ở trên - Người bị suy hô hấp - Người đang mắc hen phế quản cấp, mãn tính - Người ho do hen suyễn - Đối tượng là mẹ bầu hoặc có dự định mang thai và người đang cho con bú. - Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi Còn có một số đối tượng khác chống chỉ định với Pharcoter nhưng không được liệt kê đầy đủ. Vì vậy, bạn hãy trao đổi thêm cùng bác sĩ chuyên môn để tránh hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe bản thân. Hướng dẫn cách dùng thuốc Cách sử dụng Thuốc Pharcoter được dùng theo chỉ dẫn từ nhà sản xuất được in trên bao bì hay theo chỉ định từ các bác sĩ chuyên môn. Đây là loại thuốc dùng chủ yếu qua đường uống, không nhai hay ngậm thuốc. Cách dùng thuốc tốt nhất là uống cùng cốc nước lọc lớn, tránh dùng cùng với rượu. Đồng thời, bệnh nhân không được thay đổi liều lượng nếu chưa nhận sự đồng ý từ người có chuyên môn. Tránh dùng thuốc thiếu hay quá liều để đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn. Liều lượng dùng thuốc - Dùng cho người lớn: Mỗi lần dùng 1 viên, ngày dùng 3 lần vào buổi sáng, buổi trưa và tối. Tối đa mỗi ngày có thể dùng 9 viên. - Dùng cho trẻ trên 5 tuổi: Mỗi lần dùng 1 viên và ngày dùng 1 – 2 lần phụ thuộc vào tình trạng của trẻ. - Dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi: Hiện chưa có chỉ định và báo cáo chứng minh hiệu quả, mức độ an toàn của thuốc Pharcoter với nhóm đối tượng này. Vì vậy, nếu muốn dùng thuốc cho trẻ, bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ thật kỹ càng. Nên bảo quản thuốc như sau Đối với mỗi loại thuốc sẽ có cách cất giữ khác nhau. Thông thường, thuốc Pharcoter được khuyên nên bảo quản trong hộp kín, nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát và tránh ánh nắng. Tuyệt đối tránh việc cất giữ thuốc trong tủ lạnh, phòng tắm hay để gần với tầm tay trẻ nhỏ. Những sản phẩm quá hạn dùng, có dấu hiệu bị hư hỏng, nấm mốc thì cần được xử lý theo đúng cách. Về cách xử lý hãy tham khảo thêm từ nhân viên y tế, không được tự ý vứt thuốc vì có thể gây ô nhiễm môi trường. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM ĐỐI VỚI THUỐC PHARCOTER Khuyến cáo cần biết - Đối tượng bị hen, bị khí phế thũng, nhất là người bị bệnh nung mủ phổi hay viêm phế quản, khạc đờm mủ,... thì phải hết sức thận trọng nếu dùng Pharcoter. - Người bị suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận phải cẩn trọng nếu dùng loại thuốc trị ho này. Tốt nhất hãy tham khảo ý kiến chuyên gia để có liều lượng phù hợp cho bản thân từng người. - Không dùng thuốc cùng với bia và rượu cũng như những chất kích thích khác. Vì thành phần trong thuốc có thể tác dụng với bia rượu làm tăng tác dụng phụ tới thần kinh trung ương, gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ tới người bệnh. Đồng thời cũng nên thận trọng nếu dùng Pharcoter cho người có tiền sử nghiện rượu. - Những đối tượng mang thai hay đang cho con bú hiện chưa có báo cáo chi tiết về mức độ an toàn, hiệu quả khi dùng Pharcoter. Chính vì vậy, nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng này thì chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết để bảo vệ sức khỏe của trẻ nhỏ và thai nhi. - Khi dùng Pharcoter, bạn có thể gặp triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy phải hạn chế việc điều khiển phương tiện giao thông, vận hành máy móc phức tạp. Chú ý tác dụng phụ Dùng thuốc Tây y rất khó có thể tránh khỏi các tác dụng phụ, và với Pharcoter cũng vậy. Tuy nhiên, triệu chứng phản ứng phụ và mức độ nặng hay nhẹ còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, thậm chí có người không gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào. Dưới đây là những biểu hiện ngoại ý thường gặp khi dùng thuốc Pharcoter: - Đau đầu - Buồn nôn, nôn mửa - Chóng mặt - Tiêu chảy - Bí đái hoặc đái ít - Táo bón - Nhịp mạch không ổn định - Co thắt phế quản - Hạ huyết áp thế đứng - Kích ứng da như phát ban đỏ, mẩn ngứa, mề đay Bên cạnh những tác dụng phụ trên, khi gặp bất cứ triệu chứng lạ nào bạn cũng nên hỏi bác sĩ ngay để được hướng dẫn khắc phục đúng cách. Tương tác với các loại thuốc khác Có những thuốc biệt dược tương tác với Pharcoter dẫn đến tình trạng ức chế hoạt động của thuốc và làm gia tăng tác dụng phụ. Đó là những loại thuốc sau: Thuốc chứa chất ức chế đến thần kinh trung ương, Aminophylin, Thuốc chứa dẫn chất morphine, Amoni clorid,... Narihealthy Thuốc Fugacar là thuốc nằm trong nhóm chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, ký sinh trùng. Thuốc có khả năng xảy ra tương tác với: thuốc chống co giật và Cimetidine. Vì vậy, người bệnh cần tìm hiểu kĩ trước khi tự dùng thuốc để sổ lãi.
THÔNG TIN Y HỌC VỀ THUỐC SỔ LÃI FUGACAR Dạng bào chế - Dạng bào chế Fugacar: Viên nén - Quy cách: Theo hộp, hộp 1 vỉ x 1 viên - Hàm lượng: 500mg Nhận biết thuốc thật - giả - Viên nén Fugacar có thể nhai được, có hương vị trái cây và hình tròn. - Màu sắc: thuốc có màu trắng đến kem nhạt, - Hai mặt phẳng, vát cạnh, một mặt khắc “JANSSEN” và một mặt khắc “ME500”. Thành phần Thành phần chính Mỗi viên nén thuốc sổ lãi Fugacar chứa 500mg mebendazol. Tá dược khác Natri saccharin, Vị trái cây, Methylcellulose, Tinh bột ngô, Mannitol, Sucrose,... Giá bán - Nơi bán Thuốc Fugacar hiện được bán với mức giá gia động trong khoảng 20.000 đến 25.000 đồng cho 1 hộp gồm 1 viên thuốc. Tuy nhiên, giá trên thực tế có thể chênh lệch ở những địa chỉ khác nhau hoặc với giá trên bao bì. Thuốc phổ biến ở hầu hết các nhà thuốc - đại lý thuốc trên toàn quốc. Cơ chế hoạt động của thuốc Thành phần mebendazole kết hợp đặc hiệu cùng vi ống nhằm làm thoái hóa cấu trúc ở ruột giun. Nhờ đó gây ức chế quá trình hình thành vi ống tế bào ruột giun. Nhờ cơ chế này, thuốc Fugacar có thể khiến giun gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa cũng như thu nạp glucose, gây ra hiện tượng tự phân giải. Thành phần hoạt chất mebendazole được hấp thu thông qua đường uống, thải trừ qua đường phân là chủ yếu. HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG THUỐC TẨY GIUN FUGACAR MEBENDAZOLE Chỉ định điều trị với Fugacar Trong thuốc Fugacar chứa hoạt chất mebendazole. Đây là thành phần mang đến công hiệu chống giun phổ rộng, rất nhạy cảm với những loại giun như giun tóc, giun đũa, giun kim,... Fugacar mebendazole được chứng minh có hiệu quả đối với giun đũa, giun kim, giun tóc khoảng 90-100%, với giun móc khoảng 70%. Ngoài ra, nếu được dùng ở liều cao, hoạt chất Khi mebendazole còn mang lại tác dụng đối với nang sán và một số trùng roi khác. Đối tượng chống chỉ định Thuốc Fugacar được khuyến cáo chống chỉ định với: - Người dị ứng, mẫn cảm với các thành phần trong thuốc - Đối tượng đang mang bầu và trẻ dưới 2 tuổi Bên cạnh đó, cũng có một số bệnh lý có thể chịu ảnh hưởng bởi hoạt động từ thuốc Fugacar mebendazole. Vì vậy, nếu bạn đang gặp tình trạng sức khỏe đặc biệt nào, thì nên thông báo với bác sĩ để được cân nhắc sử dụng. Thuốc sổ giun Fugacar nên dùng thế nào là hiệu quả? Bệnh nhân nên đọc kỹ phần hướng dẫn đi kèm với thuốc trước khi dùng. Để được tư vấn chi tiết hơn về cách dùng Fugacar, bạn có thể liên hệ với dược sĩ/ bác sĩ. Thuốc Fugacar được dùng bằng đường uống và có thể uống lúc đói hoặc no đều được. Sau đây là liều dùng thông thường cho trường hợp phổ biến cho người trưởng thành cùng trẻ trên 2 tuổi: - Mỗi lần dùng 1 viên duy nhất hàm lượng 500mg - Một liệu trình chỉ có 1 liều duy nhất. Trường hợp sau 3 tuần dùng Fugacar mà tình trạng giun chưa được điều trị dứt điểm, thì bạn nên dùng thêm 1 liều. Trước khi sử dụng, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nhằm tránh rủi ro nguy hiểm xảy ra. Và để kiểm soát tốt nhất lượng giun trong đường ruột, bạn cần tẩy giun theo định kỳ từ 4 – 6 tháng 1 lần. KHUYẾN CÁO KHI DÙNG FUGACAR MEBENDAZOLE Thận trọng khi dùng - Nếu bạn gặp vấn đề ở đường ruột, gan, thiếu máu, bị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn,… thì sẽ có nguy cơ cao nếu sử dụng thuốc. Vì vậy, hãy báo với bác sĩ điều trị về những tình trạng sức khỏe này để tránh gây nguy hiểm, đặc biệt người cao tuổi còn có thể bị suy gan và ứ mật. - Có một số loại đồ uống, thực phẩm ảnh hưởng đến việc dung nạp Fugacar. Bệnh nhân hãy trao đổi với bác sĩ về cách ăn uống để dùng thuốc tốt nhất. - Người đang cho con bú có thể dùng thuốc nhưng cần phải báo với bác sĩ để được chỉ định cách dùng và phòng ngừa tác dụng phụ. Fugacar có mang lại tác dụng phụ Trong quá trình dùng Fugacar để tẩy giun, bạn có thể gặp những tác dụng phụ nguy hiểm. Bao gồm: - Nôn mửa - Choáng váng - Đau đầu - Đau bụng - Tiêu chảy - Giảm bạch cầu (tác dụng hiếm gặp) Triệu chứng trên xuất hiện là do số lượng giun bên trong đường ruột bị giảm đột ngột. Do đó, sau thời gian ngắn dùng thuốc, những triệu chứng này sẽ dần dần biến mất hoàn toàn. Ngoài ra, dùng Fugacar cho những đối tượng đặc biệt thì khả năng phát sinh tác dụng phụ sẽ cao hơn. Bệnh nhân cần chủ động theo dõi và thông báo ngay với bác sĩ nếu thấy có biểu hiện bất thường. Xử trí trường hợp đặc biệt Fugacar là loại thuốc được dùng 1 liều duy nhất trong liệu trình nên hầu như không gặp phải tình trạng thiếu liều. Còn đối với trường hợp quá liều, bạn nên báo với bác sĩ để được tiến hành gây nôn, dùng thuốc điều trị hoặc các phương pháp chăm sóc y tế khác để bảo vệ sức khỏe cho bạn. Narihealthy |
Đa khoa hoàn cầu
Địa chỉ khám bệnh uy tín và chất lượng ở tphcm Archives
August 2021
Categories |